Tham khảo Việt_Nam_Dân_chủ_Cộng_hòa

  1. “Kết quả và ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm 1946”. Lịch sử Quốc hội Việt Nam. 
  2. “Cuộc tổng tuyển cử (6-1-1946) và Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.”. Bảo tàng lịch sử Quốc gia. 
  3. “Hội nghị Giơ-ne-vơ về vấn đề Đông Dương: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam”. Nhân dân (244). 23 tháng 10 năm 1954. 
  4. “Kết quả và ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm 1946”. Lịch sử Quốc hội Việt Nam. 
  5. “Cuộc tổng tuyển cử (6-1-1946) và Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.”. Bảo tàng lịch sử Quốc gia. 
  6. “Hội nghị Giơ-ne-vơ về vấn đề Đông Dương: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam”. Nhân dân (244). 23 tháng 10 năm 1954. 
  7. Hiến pháp năm 1946 của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  8. Hiến pháp năm 1959 của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  9. The Pentagon Papers (1971), Beacon Press, vol. 3, p. 134.
  10. The Pentagon Papers (1971), Beacon Press, vol. 3, p. 119.
  11. The Pentagon Papers (1971), Beacon Press, vol. 3, p. 140.
  12. “Lệnh khởi nghĩa (*) (Quân lệnh số 1 của ủy ban khởi nghĩa)”. Nhân dân Điện tử. 11 tháng 8 năm 2010. 
  13. 1 2 “I - Từ Ủy ban dân tộc giải phóng đến Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Giai đoạn 1945-1954: Kháng chiến và kiến quốc. 
  14. “Thái Bình tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8 năm 1945”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình. 
  15. Nguyễn Ngọc Tuấn (19 tháng 8 năm 2013). “Quảng Trị trong những ngày mùa thu năm 1945”. Quảng Trị Online. 
  16. Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 1945, trích hồi ký của Lê Trọng Nghĩa, Tạp chí Hướng nghiệp & Hoà nhập.
  17. Năm 1945, Thanh niên Tiền phong là thành viên của Mặt trận Việt Minh, 09/08/2013, Bùi Hiển, Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam TP.HCM.
  18. Bảo Đại, Con Rồng Việt Nam, Nguyễn Phước Tộc Xuất Bản, 1990, trang 186-188.
  19. “Lễ thoái vị của Hoàng đế Bảo Đại qua lời kể của nhà thơ Huy Cận”. VnExpress. Ngày 30 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015. 
  20. “1945-1975: Tính chính thống và chủ quyền quốc gia”. BBC. Ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020. 
  21. Tản mạn nhân vật lịch sử Trần Trọng Kim qua những trang hồi ký (Kỳ II): Chính khách bất đắc dĩ?, Trần Văn Chánh, Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 6-7 (104-105), 2013.
  22. Masaya Shiraishi trích trong L Indochine française (Đông Dương thuộc Pháp) của Paul Isoart, Nhà xuất bản Presses Universitaires Françaises, 1982.
  23. Bảo Đại, hay là những ngày cuối cùng của vương triều An Nam, Daniel Grandcléme. Nhà xuất bản Phụ nữ. Trang 184.
  24. 1 2 Một cơn gió bụi, Chương IV: Chính phủ Việt Nam và tình thế trong nước
  25. Tản mạn nhân vật lịch sử Trần Trọng Kim qua những trang hồi ký, Trần Văn Chánh, Tạp chí Văn hóa Nghệ An, 26 Tháng 4 2014
  26. Bảo Đại,Con rồng Việt Nam, California: Xuân Thu, 1990, tr. 177
  27. Stéphane Just: A propos d'une possibilité théorique et de la lutte pour la dictature du prolétariat trên La Vérité" n°588 (Septembre 1979).
  28. The U.S. Government and the Vietnam War: Executive and Legislative Roles and Relationships, Part I, page 2, William Conrad Gibbons, Series: Princeton Legacy Library, Princeton University Press, 1995
  29. 1 2 Paul-Marie de La GORCE:De Gaulle-Leclerc: de Londres à l'Indochine Espoir n°132, 2002.
  30. http://dangcongsan.vn/chinh-tri/tong-tuyen-cu-nam-1946--su-hien-thuc-hoa-muc-tieu-cao-ca-cua-cuoc-cach-mang-thang-tam-364816.html
  31. Ba quyết định lịch sử của Chủ tịch Hồ Chí Minh!, Trần Thanh Mai, Tạp chí của Ban Tuyên giáo Trung ương, số ra ngày 18/12/2010, Trích: "Tuy nhiên, khi biết tin Hiệp định sơ bộ được ký kết, dư luận các đảng phái quốc gia và thân nước ngoài như Việt Cách, Việt Quốc đã lên tiếng phản đối, nhân dân cũng còn chỗ băn khoăn, thì Chủ tịch Hồ Chí Minh đã bình tĩnh giải thích và động viên đồng bào rằng: cần phải biết chịu đựng hy sinh để mưu sự nghiệp lớn. Đành phải hy sinh không gian để tranh thủ thời gian…và nhất là "phải biết giành thắng lợi từng phần"."
  32. United States – Vietnam Relations, 1945–1967: A Study Prepared by the Department of Defense/I. B.
  33. CÙNG TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VÀ CHÍNH PHỦ LÃNH ĐẠO CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 - 1954)
  34. 1 2 Tønnesson, Stein. Vietnam 1946: How the War Began. Berkeley, CA: California University Press, 2010. tr. 83-85.
  35. Lê Đình Chi. Người Thượng Miền Nam Việt Nam. Gardena, CA: Văn Mới, 2006. tr. 569-612.
  36. Duncanson, Dennis. Government and Revolution in Vietnam. New York: Oxford University Press, 1968. tr. 165.
  37. Pierre Quatrpoint. Sự mù quáng của tướng De Gaulle đối với cuộc chiến ở Đông Dương. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Hà Nội. 2008. trang 77 (bản tiếng Việt do Đặng Văn Việt dịch).
  38. Ban nghiên cứu lịch sử Đảng. Văn kiện Đảng (1945-1954). Nhà xuất bản Sự thật. Hà Nội. 1978, trang 256-260.
  39. Hồ Chí Minh. Toàn tập - Tập 4. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Hà Nội. 2000. trang 328-330.
  40. Có thể xem nội dung bức thư (bằng tiếng Anh) tại . Bức thư này không được trả lời cũng như không được công bố trước công chúng tới tận năm 1972.
  41. Barnet, Richard J. (1968). Intervention and Revolution: The United States in the Third World. World Publishing. tr. 185. ISBN 0-529-02014-9
  42. Prados, John (August 2007, Volume 20, Number 1). The Smaller Dragon Strikes. MHQ: The Quarterly Journal of Military History. tr. 50. ISSN 1040-5992.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  43. Lịch sử Việt Nam: Từ Bảo Đại Hồi 2 Tới Ngô Đình Diệm
  44. Quân sử (QLVNCH) tập 4. NXb Đại Nam. Chương 3: Các diễn tiến trong việc hình thành quân đội quốc gia. Trang 202.
  45. Xem toàn văn hiệp định Genève 1954
  46. bản tuyên bố cuối cùng
  47. Tiếng Anh: 6. The Conference recognizes that the essential purpose of the agreement relating to Viet-Nam is to settle military questions with a view to ending hostilities and that the military demarcation line should not in any way be interpreted as constituting a political or territorial boundary. The Conference expresses its conviction that the execution of the provisions set out in the present declaration and in the agreement on the cessation of hostilities creates the necessary basis for the achievement in the near future of a political settlement in Viet-Nam.
  48. “Modern History Sourcebook: The Final Declaration of The Geneva Conference: OnRestoring Peace in Indochina, ngày 21 tháng 7 năm 1954”
  49. Sách Trắng của Mỹ, Hồ Chí Minh, Báo Nhân dân (số 3992)
  50. Tiếng Anh: (a) The military demarcation line between the two zones at the 17th parallel is only provisional and not a political or territorial boundary, as provided for in paragraph 6 of the Final Declaration of the 1954 Geneva Conference.
  51. Agreement on Ending the War and Restoring Peace in Vietnam, signed in Paris and entered into force ngày 17 tháng 1 năm 1973
  52. Xem thêm bài Đường Trường Sơn để biết thêm về tuyến đường chiến lược viện trợ cho miền Nam.
  53. 1 2 3 Chiến khu Trần Hưng Đạo, Chương 3 - Chiến khu Trần Hưng Đạo trong tổng khởi nghĩa tháng 8 và những tháng đầu bảo vệ chính quyền cách mạng (8/1945-10/1945),trang 106,114,115,118 - 123, Bộ tư lệnh quân khu 3, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 1993.
  54. Tuyên cáo của Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp Việt Nam.
  55. 1 2 SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 8 NGÀY 5 THÁNG 9 NĂM 1945
  56. 1 2 SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 30 NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 1945
  57. 1 2 Nhớ mãi về bác Bùi Lâm, Tạp chí Kiểm sát
  58. SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 36 NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 1945
  59. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phan Ngọc Liên (Tổng chủ biên), Lịch sử 12 nâng cao, Nhà xuất bản Giáo dục, Thanh Hóa, 2008. Trang 169.
  60. 1 2 Võ Nguyên Giáp, Những năm tháng không thể nào quên, Nhà xuất bản Trẻ, 2009. Trang 33, 34, 35, 36.
  61. 70 năm nạn đói lịch sử năm Ất Dậu: Hơn 2 triệu người chết chỉ trong nửa năm, Báo Lao động, 12/01/2015.
  62. 1 2 3 Chống giặc đói, GS ĐẶNG PHONG, Báo Tuổi Trẻ, 07/03/2005.
  63. Chủ tịch Hồ Chí Minh với phong trào Bình dân học vụ, Phạm Hải Yến, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  64. TUẦN LỄ VÀNG 1945 - MỘT KỲ TÍCH CỦA CÁCH MẠNG 60 NĂM VỀ TRƯỚC
  65. Tuần lễ Vàng - sức mạnh lòng dân
  66. Năm 1945 - Chính phủ lâm thời đề ra những biện pháp giải quyết khó khăn về tài chính
  67. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 551 - 552.
  68. 1 2 3 Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư, Đại cương lịch sử Việt Nam - Tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007. Trang 10.
  69. Việt Nam Quốc dân Đảng trong thời kỳ thoái trào và biến chất (1930-1954), Nguyễn Văn Khánh, Tạp chí nghiên cứu lịch sử số 6/410(2010), Viện sử học Việt Nam.
  70. Võ Nguyên Giáp, Những năm tháng không thể nào quên, Nhà xuất bản Trẻ, 2009. Trang 35.
  71. Đại tướng Võ Nguyên Giáp, Tổng tập Hồi ký, Những năm tháng không thể nào quên, Nhà xuất bản QĐND, trang 158, 159.
  72. Một Cơn Gió Bụi, Chương 6: Chính phủ Việt Nam và tình thế trong nước, Trần Trọng Kim, Tạp chí Văn hóa Nghệ An.
  73. Một Cơn Gió Bụi, Chương 9: Đi sang Tàu, Trần Trọng Kim, Tạp chí Văn hóa Nghệ An.
  74. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 537, 543.
  75. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. Nhà xuất bản Thế giới. Trang 174.
  76. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 548, 549, 554.
  77. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 563 - 564.
  78. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 78.
  79. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 549.
  80. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 544 - 545.
  81. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 543.
  82. Theo bài "Tai bay vạ gió" trong ngoại giao? Những nỗi truân chuyên của Việt Nam trên con đường hội nhập Phong trào Quốc tế Cộng sản (1945–1950), Christopher Goscha của Đại học Québec tại Montréal, đăng tại tạp chí Journal of Vietnamese Studies[liên kết hỏng] thì khi gặp nhau ở Trung Quốc năm 1950, Lưu Thiếu Kì đã nói với Hồ Chí Minh rằng Đảng Cộng sản Trung Quốc đã nhận xét hành động này của Việt Nam như sự "xa rời lý tưởng cộng sản".
  83. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 591 - 592.
  84. Võ Nguyên Giáp, Những năm tháng không thể nào quên, Nhà xuất bản Trẻ, 2009. Trang 108.
  85. Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư, Đại cương lịch sử Việt Nam - Tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007. Trang 17.
  86. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. trang 177, Nhà xuất bản Thế giới, 2013.
  87. Võ Nguyên Giáp, Những năm tháng không thể nào quên, Nhà xuất bản Trẻ, 2009. Trang 33.
  88. Võ Nguyên Giáp, Những năm tháng không thể nào quên, Nhà xuất bản Trẻ, 2009. Trang 113.
  89. Mãi mãi ghi nhớ Quốc hội khoá I (17/05/2011), Thái Duy, Báo Đại Đoàn Kết, số ra ngày 17/05/2011, trích "Bọn phản động tưởng trúng cử chỉ là Việt Minh cộng sản, chúng cho là chính quyền trong tay nên Việt Minh muốn ai trúng cũng được."
  90. Thư gửi Nguyễn Hải Thần, Vũ Hồng Khanh, Báo Việt Nam, số 19, 6/12/1945.
  91. Nohlen, D, Grotz, F & Hartmann, C (2001) Elections in Asia: A data handbook, Volume II, p. 324 ISBN 0-19-924959-8.
  92. Một cơn gió bụi, Chương VI: Chính phủ Việt Nam và tình thế trong nước
  93. 1 2 3 Mãi mãi ghi nhớ Quốc hội khoá I (17/05/2011), Thái Duy, Báo Đại Đoàn Kết, số ra ngày 17/05/2011.
  94. Võ Nguyên Giáp, Những năm tháng không thể nào quên, Nhà xuất bản Trẻ, 2009. Trang 99.
  95. Đại tướng Võ Nguyên Giáp - Tổng tập Hồi ký, Những năm tháng không thể nào quên, trang 315.
  96. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. Nhà xuất bản Thế giới. Trang 177 - 178.
  97. Bác Hồ - hồi ký, Nhà xuất bản Văn học, trang 112, phần kể của Nguyễn Lương Bằng.
  98. 1 2 3 Chiến thắng bằng mọi giá, trang 196-197, Cecil B. Currey, Nhà xuất bản Thế giới, 2013.
  99. 1 2 Việt Nam, một thế kỷ qua, Chương 30, Nguyễn Tường Bách, Nhà xuất bản Thạch Ngữ, California, 1998.
  100. 1 2 Đại tướng Võ Nguyên Giáp - Tổng tập Hồi ký, Những năm tháng không thể nào quên, trang 290.
  101. Đại tướng Võ Nguyên Giáp, Tổng tập Hồi Ký, Những năm tháng không thể nào quên, trang 274.
  102. Bộ trưởng Nguyễn Tường Tam, Trang web Bộ Ngoại giao
  103. 1 2 David G. Marr, Vietnam: State, War, and Revolution (1945–1946), page 415, California: University of California Press, 2013.
  104. Võ Nguyên Giáp, Những năm tháng không thể nào quên, Nhà xuất bản Trẻ, 2009. Trang 288-289.
  105. 1 2 Phạm Văn Quyền (chủ biên). 60 năm Công an nhân dân Việt Nam. Nhà xuất bản Công an nhân dân. 2006. trang 104.
  106. Nguyễn Trọng Khuê (chủ biên). Những trang sử vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam (1945-2005). Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 2005. trang 14-16.
  107. 1 2 Vụ án phố Ôn Như Hầu, thiếu tướng Lê Hữu Qua, Báo Nhân dân, ngày 19/8/2005.
  108. 1 2 Con trai "ông tiên thuốc nam" phá vụ án Ôn Như Hầu, Thanh Sơn – Kiến Quốc, Pháp lý online, 3/3/2011.
  109. 1 2 3 David G. Marr, Vietnam: State, War, and Revolution (1945–1946), page 424-425, California: University of California Press, 2013.
  110. Đại tướng Võ Nguyên Giáp - Tổng tập Hồi ký, Những năm tháng không thể nào quên, trang 292.
  111. HIẾN PHÁP NƯỚC Việt Nam DÂN CHỦ CỘNG HOÀ (QUỐC HỘI NƯỚC Việt Nam DÂN CHỦ CỘNG HOÀ THÔNG QUA NGÀY 9-11-1946), CHƯƠNG IV, CHÍNH PHỦ
  112. Hồ Chủ tịch trả lời chất vấn qua lời kể Tướng Giáp
  113. Stein Tennesson:Vietnam 1946: How the War Began, University of California Press, tr.91.
  114. Phạm Duy Nghĩa, Bản Hiến pháp sáu mươi năm trước và những món nợ lịch sử
  115. Tờ trình của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về vấn đề lưu nhiệm Đại biểu miền Nam tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khoá III
  116. Nghị quyết của kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa III, ngày 04-3-1971 về việc thôi lưu nhiệm các Đại biểu miền Nam trong Quốc hội
  117. SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 33A NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 1945
  118. SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 33C NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 1945
  119. SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 37 NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 1945
  120. SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 40 NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 1945
  121. SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 77-C NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1945
  122. Sắc lệnh số 282/SL ngày 14 tháng 12 năm 1956, CHỦ TỊCH NƯỚC Việt Nam DÂN CHỦ CỘNG HOÀ.
  123. SẮC LỆNH SỐ 102/SL-L004 NGÀY 20-5-1957 QUY ĐỊNH QUYỀN LẬP HỘI, Quốc hội Việt Nam.
  124. United States – Vietnam Relations, 1945–1967: A Study Prepared by the Department of Defense/I. B. The Character and Power of the Viet Minh.
  125. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 United States – Vietnam Relations, 1945–1967: A Study Prepared by the Department of Defense/I. B. The Character and Power of the Viet Minh.
  126. Guillemot, François. Dai Viêt: Indépendance et révolution au Viêt-Nam, léchec de la troisième voie (1938-1955). Paris: Les Indes Savantes, 2012.
  127. Gavin W. Jones, "Population Trends and Policies in Vietnam: Population and Development Review", Vol. 8, No. 4 (Dec., 1982), pp. 783-810.
  128. The Endless War: Vietnam Struggle For Independence, Columbia University Press, 1989, trang 149.
  129. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH SỬA CHỮA SAI LẦM VỀ CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT NHIỆM VỤ CHUNG, KEHOACH-TTg, Phạm Văn Đồng, Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 1956.
  130. Nghị quyết của Hội nghị Trung ương lần thứ 14 về tổng kết cải cách ruộng đất, Văn kiện hội nghị, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
  131. https://nongnghiep.vn/hao-hung-thuy-loi-viet-nam-ky-tich-trong-gian-kho-post134446.html
  132. 60 năm kinh tế-xã hội Việt Nam
  133. Lê Mậu Hãn (chủ biên), Trần Bá Đệ, Nguyễn Văn Thư,..., Đại cương Lịch sử Việt Nam tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007. Trang 147, 148.
  134. Báo cáo về nhiệm vụ kế hoạch ba năm (1958-1960) phát triển và cải tạo kinh tế quốc dân, Văn kiện Đảng, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
  135. NGHỊ QUYẾT VỀ TÌNH HÌNH, NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH 3 NĂM (1958 - 1960) PHÁT TRIỂN VÀ CẢI TẠO KINH TẾ, PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ, QUỐC HỘI NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ HỌP KHOÁ THỨ IX, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP.
  136. Giai đoạn 1955-1975: Xây dựng CNXH và Đấu tranh thống nhất đất nước, Phần 2: Hoàn thành Cải tạo xã hội chủ nghĩa, bước đầu phát triển kinh tế và văn hóa - đưa miền Bắc vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
  137. 1 2 3 Foreign Areas Studies Division. US Army Area Handbook for Vietnam. Washington, DC: Special Operations Research Ofice, 1962. Tr412-3
  138. Viện Sử học, Việt Nam những sự kiện lịch sử (1945-1975), Nhà xuất bản Giáo dục, 2006. Trang 145.
  139. 1 2 Foreign Areas Studies Division. US Army Area Handbook for Vietnam. Washington, DC: Special Operations Research Office, 1962. tr 304-10.
  140. Thông tin cơ bản về các nước, khu vực và quan hệ với Việt Nam, Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  141. 1 2 Bühler, Konrad G. State succession and membership in international organizations. The Hague: Kluwer Law International, 2001. tr. 68-92.
  142. Thông tin cơ bản về các nước, khu vực và quan hệ với Việt Nam, Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  143. Odd Arne Westad, Sophie Quinn-Judge. The Third Indochina War: conflict between China, Vietnam and Cambodia, 1972-79. Abingdon, UK: Routledge, 2006. tr. 69.
  144. Nguyễn Long Thành Nam, Phật giáo Hòa Hảo trong dòng lịch sử dân tộc, Phần V: Sau khi đức Huỳnh giáo chủ ra đi, Chương 11: Giai đoạn quân sự hóa 1947-1955, Mục 5: Hiệp định liên quân Pháp-Hòa Hảo ra đời, Tập san Đuốc Từ Bi, 1991

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Việt_Nam_Dân_chủ_Cộng_hòa http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://HistoryNet.com http://lmvn.com/truyen/index.php?func=viewpost&id=... http://www.thirdworldtraveler.com/Insurgency_Revol... http://www.ucpressjournals.com/journal.asp?jIssn=1... http://www.vietbao.com/D_1-2_2-282_4-67554/ http://www.fordham.edu/halsall/mod/1954-geneva-ind...